Đối với mô hình chuỗi, phải đáp ứng được 3 yếu tố: thương hiệu độc đáo, quy mô lớn và phương pháp quản lý tốt. Những khó khăn cũng bắt nguồn từ những yếu tố này.
Tập đoàn TDMobile (thuộc Toyota, Nhật) là thương hiệu kinh doanh theo chuỗi bán lẻ di động lớn nhất Nhật với hơn 300 siêu thị tại Nhật. Ông Koji Ikami, Giám đốc Điều hành của TDMobile, cho rằng tiềm năng để mở rộng mô hình kinh doanh theo chuỗi của Việt Nam còn rất thênh thang. Sự có mặt của TDMobile tại Việt Nam và có định hướng cũng như những hỗ trợ về mặt kinh nghiệm cho Viễn Thông A.
Tiềm năng rộng mở
Mô hình kinh doanh theo chuỗi không phải là mới. Nhiều tên tuổi lớn đã phát triển mô hình này và nhân rộng ra khắp thế giới như KFC, McDonalds. Hiện tại, kinh doanh theo chuỗi tại Việt Nam cũng đang phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là những mặt hàng như kinh doanh đồ điện tử, điện thoại với các gương mặt như Thế Giới Di Động, Viễn Thông A
Mô hình kinh doanh chuỗi là mô hình chuẩn về thương hiệu đồng nhất. Lợi thế là doanh nghiệp sẽ có được sự nhận diện thương hiệu tốt từ người tiêu dùng, bành trướng nhanh và có cơ hội vượt mặt đối thủ, doanh nghiệp mới mua được hàng giá sỉ trong khi giá bán ra có thể ngang bằng hoặc có thể cạnh tranh về giá với các thương hiệu khác để thu hút khách hàng và đạt biên lợi nhuận lớn hơn, thêm nữa tiết kiệm nhiều chi phí marketing do đồng nhất về các chiến dịch…
Những cản trở trên đường mở chuỗi
Một trường hợp thất bại nhanh chóng nhất trong kinh doanh theo chuỗi là Masan Mart. Năm 1996, chuỗi 25 cửa hàng Masan Mart nhanh chóng thất bại trong vòng chưa đến 2 năm sau khi ra đời. 25 tỉ đồng đầu tư cho chuỗi 25 cửa hàng bán lẻ này đã đổ sông đổ biển và Masan Mart lặng lẽ rời thị trường khi chưa kịp tạo dấu ấn gì.
Ông Phạm Việt Anh, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Left Brain Connectors, cho rằng đối với mô hình chuỗi, ông cho rằng, doanh nghiệp phải đáp ứng được 3 yếu tố thì hiệu quả kinh doanh mới có thể được tối ưu, đó là tính độc đáo về thương hiệu, quy mô hệ thống và phương pháp quản lý.
Những khó khăn của kinh doanh chuỗi cũng sẽ bắt nguồn từ những yếu tố này. Để đạt được lợi nhuận, doanh nghiệp phải phát triển chuỗi đạt đến một quy mô nhất định tùy theo mặt hàng. Mà để phát triển quy mô lớn thì gặp rất nhiều khó khăn, có khi mở 2 cửa hàng lại phải đóng cửa 1 cái vì kinh doanh không tốt. Nhưng áp lực mở rộng luôn luôn có vì có quy mô đủ lớn mới đạt đến hiệu quả tốt nhất.
Một vấn đề nữa là khi quy mô càng lớn thì quản trị càng phức tạp. Doanh nghiệp sẽ đau đầu về công tác quản lý hoặc tốn chi phí vào các hệ thống quản trị.
Xin phân tích về những khó khăn trong quản lý
Chuỗi cung ứng phát sinh thêm một đối tượng là một tổng kho giữa cửa hàng và nhà cung cấp. Vấn đề phát sinh đầu tiên sẽ là, làm thế nào để thiết kế một kho với những quy trình lấy hàng chính xác với hiệu suất cao, đảm bảo môi trường lưu trữ phù hợp và một hệ thống kế toán mới để theo dõi giá trị hàng hóa thay đổi mỗi ngày của kho.
Ngoài ra việc có thêm một tổng kho sẽ khiến chuỗi cung ứng kéo dài hơn về mặt thời gian lưu trữ, và vận chuyển; theo đó, các vấn đề liên quan đến tuổi thọ của hàng hóa như hàng lỗi thời, hàng quá hạn sử dụng, hàng lỗi do tình trạng lưu trữ và vận chuyển kém sẽ phát sinh với tần suất cao hơn.
Quan trọng hơn việc quản lý kho bãi và quản lý hệ thống vận chuyển là khả năng quản lý thông tin liên quan đến các nghiệp vụ giao, nhận, trả và hủy hàng giữa nhà cung cấp, kho và cửa hàng. Việc quản lý thông tin, dự báo số lượng đặt hàng và việc bắt đầu thiết lập các quy trình liên quan đến việc giao nhận hàng trở thành một công việc quan trọng trong quá trình hình thành mô hình chuỗi cung ứng mới cho nhà bán lẻ. Ngoài ra, do tất cả các quyết định liên quan đến việc hàng hóa đều phụ thuộc hoàn toàn vào thông tin trên hệ thống, sự sai lệch thông tin giữa hệ thống và thực tế; giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng sẽ gây ra những vấn đề ảnh hưởng đến việc ra quyết định và theo đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của tất cả các thành viên trong chuỗi.
Như vậy, trong những ngày đầu đưa mô hình chuỗi cung ứng mới này vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ chứng kiến rất thường xuyên những vấn đề trên, và dòng chảy hàng hóa sẽ nhiều lần bị gián đoạn do thiếu kinh nghiệm quản lý hoặc quy trình xây dựng chưa thông suốt.
Techway chúng tôi thấu hiểu những khó khăn đó của các doanh nghiệp về chuỗi. Chúng tôi xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng và kho hàng giúp các bạn hạn chế tối đa về mặt nhân sự giúp các bạn tiết kiệm không nhỏ chi phí về tiền lương, chế độ phúc lợi và vô vàn chi phí ẩn nảy sinh trong quá trình quản lý nhân sự mà chúng tôi không nói rõ thì quý vị cũng hiểu.
Chúng tôi xây dựng mô hình quản lý chuỗi cho các bạn như sau như sau
A. Nhóm Quản lý (Sale 2014 Manager)
là một hệ thống chủ
Giúp nhà quản lý có thể quản lý được toàn bộ hệ thống bán hàng, sản xuất, nhập kho, xuất kho, quy trình sản xuất, quản trị an ninh, kế toán… theo qui trình quản lý khép kín, quản lý chặt chẽ tình trạng thất thoát, gian lận trong quản lý của các cơ sở…
Tất cả các quy trình trên do phần mềm và một số rất ít quản trị viên làm việc giúp quy trình chặt chẽ hơn.
- Toàn bộ các thông tin đều được đồng nhất và có thể truy cập hệ thống ngay lập tức.
- Hệ thống backup đảm bảo an toàn dữ liệu khi có sự cố.
- Giúp nhà quản lý thống nhất giá cả và sự thay đổi là ngay lập tức khi có chính sách về giá mới.
- Áp dụng ngay lập tức trong vài phút khi mà người quản lý ra một chương trình khuyến mại cho hệ thống.
- Người quản lý có thể truy cập hệ thống để kiểm tra doanh số, xuất nhập tồn tại bất cứ đâu dù trên laptop hay Smartphone ngay cả khi người quản lý đang du lịch.
- Thống kê hàng tồn: Hệ thống tự động báo hàng tồn vượt định mực và dưới định mức
- Nhập số dư đầu kỳ từ Excel
- Quản lý thẻ (thẻ vàng, thẻ bạc, thẻ vip)
- Module kết nối phần mềm ERP
- Công nghệ điện toán đám mây
- Tích hợp thông báo doanh số bán hàng hàng ngày qua hệ thống di động và email
- Tích hợp thông báo khách hàng chuyển đổi thẻ qua hệ thống di động và email
- Tích điểm qua thẻ
- Bài toán quản lý cho siêu thị cỡ vừa và lớn….
B. Nhóm bán hàng (Sale 2014 Saling)
là nhóm chỉ được phép bán hàng trên hệ thống đã được phân quyền cho sẵn. Tất cả thay đổi, lớn hay nhỏ đều được ghi lại và báo cáo lại Hệ thống chủ và kèm lý do.
Giá bán thay đổi: áp dụng trong trường hợp khi nhập hàng hóa đơn vị tính bằng Kg, khi bán cho khách hàng là Gram, Số lượng tính là Cuộn khi bán tính là Mét…. (áp dụng cho số lượng thay đổi liên tục)
Xóa hóa đơn: áp dụng trong trường hợp Khách hàng không muốn thanh toán hóa đơn đó, nhân viên có quyền được xóa hóa đơn đó mà không cần phải đưa ra lý do vì không phát sinh trong hệ thống
Giảm giá hóa đơn: áp dụng trong trường hợp Công ty có chính sách chăm sóc khách hàng VIP hoặc Khách hàng thân thiết sẽ được giảm số % trên hóa đơn.
Giảm giá mặt hàng: áp dụng trong trường hợp công ty có hàng mới ra cần đẩy mạnh bán hàng hoặc mặt hàng đó đang trong tình trạng tồn kho nên buộc phải giảm giá.
Lưu phiếu tạm: áp dụng trong trường hợp do quá đông khách hàng thanh toán cùng lúc hoặc người đang thanh toán do bị thiếu tiền hoặc muốn mua thêm một số mặt hàng nào đó, họ tạm thời để hàng tại quầy và tiếp tục mua hàng.
Trả hàng: áp dụng khi Khách hàng đã thanh toán và ra khỏi quầy.
Phụ thu VAT: được áp dụng trong trường hợp khách hàng muốn lấy thuế VAT, hoặc những sản phẩm buộc phải thu VAT vì có hóa đơn chứng từ đầu vào
Khách hàng: lấy thông tin Khách hàng thông qua thẻ thành viên, ghi chép lại để quản lý và theo dõi, tổng hợp lại cho việc kiểm soát, xếp loại Khách hàng và chính sách cho Khách hàng…
C. Nhóm quản lý kho hàng
Quy trình kiểm kho cho chuỗi cửa hàng.
Quy trình này thường áp dụng với doanh nghiệp lớn và có lượng hàng hóa nhiều
Công tác kiểm kho sử dụng máy kiểm kho di động. Trong quá trình kiểm kho, nhân viên quét tất cả mã vạch của các sản phẩm trong kho sau đó kết nối thiết bị đọc mã vạch này với máy tính để tải dữ liệu về phục vụ cho việc xử lý. Sau khi có được dữ liệu chương trình sẽ kết xuất ra báo cáo về số lượng thực tế trong kho và so sánh với số liệu đang được quản lý trên máy tính đồng thời cho phép cập nhật lại số liệu thực này. Quá trình này sẽ thực hiện tại độc lập mỗi kho tại mỗi cửa hàng và dữ liệu sẽ được đẩy về Server tổng (Máy chủ). Trên kho tổng cũng kiểm kho và đưa ra kết quả so sánh với dữ liệu trên máy tính và đẩy dữ liệu vào phần mềm.
D. Nhóm quản lý nhà cung cấp
Đối với doanh nghiệp chuỗi thì quản lý nhà cung cấp là cả một vấn đề đặc biệt với các doanh nghiệp có mặt hàng phong phú. Có 3 phương diện chính: hợp tác, liên kết và tín nhiệm. Hợp tác không chỉ có nghĩa là khách hàng và nhà cung ứng cùng nhau lên lịch trình hoạt động của mình mà phải cùng nhau hoạch định vì lợi ích lâu dài và đôi bên cùng có lợi. Trong khi việc chia sẻ thông tin với nhà cung ứng không còn là điều mới lạ. Điều này cho phép các bên triển khai và áp dụng những khả năng tốt nhất vào mức độ tương tác giữa họ cũng như tuân thủ theo nhiều bộ phận và địa điểm. Việc tín nhiệm nhằm tăng cường mối quan hệ cộng tác giữa nhà cung ứng và nhà phân phối, đôi bên cùng nhau chia sẻ tin, kỹ năng để cùng có lợi. Kết quả là việc làm này làm tăng hiệu quả của các quá trình liên quan đến mua hàng hóa và dịch vụ, quản lý hàng tồn kho, và chế biến nguyên liệu.
Các thông tin trên có thể mô tả bằng các hình ảnh sau:
- Quản lý công nợ nhà cung cấp
- Lịch trình thanh toán cho nhà cung cấp
- Phiếu đặt hàng nhà cung cấp
- Phiếu nhập hàng nhà cung cấp
- Xử lý hàng trả lại
Hệ thống triển khai cho giải pháp chuỗi này gồm:
- Máy in mã vạch ( barcode Printer).
- Máy chủ, hosting.
- Máy trạm.
- Phần mềm thiết kế mã vạch.
- Máy quét mã vạch ( barcode scanner).
- Thiết bị kiểm kho (PDA).
- Wifi. Lan.
- Phần mềm trên PDA.
- Phần mềm bán hàng chuỗi cài trên Server tổng và các máy trạm.
Lợi ích của việc áp dụng giải pháp chuỗi:
- Giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp từ đó làm tăng lợi nhuận
- Giảm thời gian chờ đợi thanh toán của khách hàng và chính xác 100% trong từng hóa đơn bán lẻ của từng chi nhánh.
- Tăng tính cạnh tranh trên thị trường nhờ đáp ứng nhanh yêu cầu của khách hàng & giá thành sản phẩm thấp.
- Xác định hàng tồn kho dễ dàng từ đó lên được các kế hoạch nhập hàng hợp lý tránh tình trạng khan hàng.
- Hệ thống mã vạch xác định chính xác và nhanh chóng mã sản phẩm và giá cả hàng hóa cũng như các mã hiệu khác nhau của sản phẩm, tăng tốc độ của nghiệp vụ quản lý sản phẩm, nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ kiểm kho, nghiệp vụ nhập hàng, quản lý nhà cung cấp .
- Với sự tích hợp và hỗ trợ chặt chẽ trong hệ thống quản lý nghiệp vụ, mã vạch cho phép giảm các thao tác nhập số liệu, hạn chế tối đa nhầm lẫn trong các hoạt động nghiệp vụ bán hàng làm thừa thiếu hàng hóa. Bán hàng không đúng giá. Thiếu thừa sản phẩm đưa cho khách hàng làm giảm uy tín của doanh nghiệp mà điều này rất quan trọng ảnh hưởng tới uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp.
- Với tiện ích và tốc độ của hệ thống mã vạch giúp hạn chế thời gian nhập, xuất kho, kiểm kho, kiểm tra bảo hành. Nâng cao hiệu quả công việc, hình ảnh công ty lên nhiều lần.
- Xác định chính xác doanh thu cuối ngày, cuối ca, doanh thu theo nhân viên, doanh thu tại từng chi nhánh, doanh thu tổng.
- Tính toán được lỗ lãi doanh nghiệp tại mỗi cơ sở hay tại tổng công ty.
- Tăng sự chuyên nghiệp cho doanh nghiệp của bạn tăng sự đồng nhất tại mọi cửa hàng. Khách hàng thích đến mua hàng ở chuỗi của quý vị hơn. Và tăng sự định vị của khách hàng về thương hiệu của bạn.
- Tăng sự hài lòng của khách hàng cũng như tính minh bạch khi thanh toán giúp khách hàng sẵn sàng quay trở lại cửa hàng của bạn khi họ có nhu cầu.
- Hệ thống chăm sóc khách hàng thân thiết và trung thành giúp khách hàng luôn có xu hướng mua hàng tại doanh nghiệp của bạn.
- Quản lý công nợ cũng như các nhà cung cấp, đảm bảo về uy tín với các nhà cung cấp bên cạnh có những yêu cầu nhà cung cấp đáp ứng tốt hơn và phối hợp tốt hơn với họ.
Giải pháp này giúp doanh nghiệp của bạn:
- Đáp ứng nhanh chóng các đơn bán hàng của khách hàng. Giảm hơn 80% thời gian chờ đợi của khách.
- Nắm rõ tồn kho, tuổi hàng tồn kho tại mỗi chi nhánh cũng như kho tổng để quyết định kinh doanh phù hợp hay điều chuyển hàng hợp lý.
- Giảm được 80 % thiệt hại do hàng tồn quá lâu, hàng bị giảm giá.
- Trợ giúp quyết định nhập hàng hợp lý do cân đối phù hợp và giúp dòng vốn cũng như công nợ các nhà cung cấp 1 cách hợp lý.
- Tính toán hóa đơn bán hàng chính xác 100%.
- Tính toán doanh thu bán hàng chính xác 100%.
- Giảm 100 % xuất nhập nhầm hàng nhờ tính chính xác của mã vạch.
- Giảm 60 % thời gian thao tác và nhập số liệu tại kho con và các kho tổng.
Tất cả các yêu cầu của khách hàng nếu cần có thể chỉnh sửa phần mềm theo yêu cầu.
Quý khách có yêu cầu về hệ thống chuỗi hay cần tìm hiểu về hệ thống chuỗi xin vui lòng liên hệ phòng Kinh Doanh Techway Việt Nam. Hotline 0869 25 6638
Tin liên quan:
- Giải pháp bán lẻ
- Giải pháp quản lý chuỗi
- Giải pháp quản lý kho – tài sản
- Giải pháp quản lý sản xuất
- Giải pháp RFID
- Giải pháp y tế